Bất cứ doanh nghiệp kinh doanh nào đều cần tìm hiểu rõ về những quy định pháp luật của nước sở tại, kể cả những doanh nghiệp nước ngoài. Nếu bạn là một doanh nghiệp nước ngoài và đang tìm hiểu về thuế nhà thầu thì bài viết này chính là những thông tin bạn không thể bỏ qua. Viết Bài Xuyên Việt sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề thuế nhà thầu là gì? Mời bạn cùng đồng hành với ABC để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Mục lục
Giải đáp thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu được viết tắt là FCT bởi 03 chữ cái đầu tiên trong tiếng Anh là “Foreign Contractor Tax”. Loại thuế này được áp dụng cho các đối tượng là cá nhân, tổ chức nước ngoài đang thực hiện các dịch vụ hoặc các dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam có phát sinh thu nhập nhưng lại không hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Một lưu ý nhỏ với bạn là thuật ngữ “nhà thầu” trong cụm từ thuế nhà thầu ở đây không phải để chỉ các nhà thầu tại công trình xây dựng thường gặp.
Thuế nhà thầu bao gồm các loại thuế sau đây:
- Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT): Phương pháp tính thuế này đối với doanh nghiệp hiện nay không cần tuân theo thông tư mà được áp dụng theo thuế nhà thầu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN): Tương tự như thuế VAT, thuế TNCN được tính theo các quy định về thông tư của thuế nhà thầu.
- Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN): Được áp dụng đúng theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân như các doanh nghiệp Việt Nam.
TIN LIÊN QUAN: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đúng quy định
Đối tượng phải nộp thuế nhà thầu
Để cụ thể hơn, dưới đây là những đối tượng phải chịu thuế nhà thầu (căn cứ theo điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC về Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam) mà bạn cần biết như sau:
1. Tổ chức kinh doanh nước ngoài có hoặc không có địa chỉ cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Cá nhân là người nước ngoài kinh doanh và cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (được gọi chung là Nhà thầu nước ngoài hay Nhà thầu phụ nước ngoài) đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, cam kết hoặc thỏa thuận giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức.
- Cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài nhằm thực hiện một phần công việc của Hợp đồng.
2. Tổ chức và cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ đồng thời có phát sinh thu nhập tại Việt Nam dựa trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức.
Cá nhân ở nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp gia công và xuất trả hàng hóa cho cá nhân, tổ chức nước ngoài) hoặc thực hiện hoạt động phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao nhận hàng hóa của các điều khoản thương mại quốc tế mà người bán phải gánh chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam.
3. Tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện toàn bộ hoặc một phần hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
- Trong đó, tổ chức và cá nhân ở nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với các hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc được ấn định giá bán hay giá cung ứng dịch vụ.
- Bao gồm cả những trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức ở Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối hay các dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
4. Tổ chức và cá nhân nước ngoài thông qua các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam để thực hiện công việc đàm phán, ký kết các hợp đồng có đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các quyền xuất – nhập khẩu, phân phối tại Việt Nam, mua hàng hóa phục vụ xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
Đối tượng không phải nộp thuế nhà thầu
Bên cạnh những đối tượng phải chịu thuế nhà thầu thì những đối tượng sau đây sẽ không phải chịu loại thuế này (căn cứ theo điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC về Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam):
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của các Luật Đầu tư, Luật các Tổ chức tín dụng và Luật Dầu khí.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mà không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức sau:
- Giao hàng tại các cửa khẩu nước ngoài: người bán sẽ chịu mọi trách nhiệm, rủi ro, chi phí có liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại các cửa khẩu nước ngoài; người mua sẽ chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc chuyên chở hàng, nhận hàng từ cửa khẩu nước ngoài về Việt Nam (bao gồm cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm theo các điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
- Giao hàng tại các cửa khẩu Việt Nam: người bán sẽ chịu mọi trách nhiệm, rủi ro, chi phí có liên quan đến hàng hóa cho đến các điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua sẽ chịu mọi trách nhiệm, rủi ro, chi phí liên quan đến việc giao nhận hàng hóa, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (bao gồm cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm theo các điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
3. Tổ chức và cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập từ các dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.
4. Tổ chức và cá nhân nước ngoài đang thực hiện cung cấp các dịch vụ sau đây cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải (máy bay, động cơ máy bay, phụ tùng máy bay và tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả thiết bị truyền dẫn, đường cáp biển), bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế đi kèm;
- Quảng cáo, tiếp thị (ngoại trừ các hoạt động quảng cáo, tiếp thị trên internet).
5. Tổ chức và cá nhân nước ngoài sử dụng cảng nội địa (ICD), kho ngoại quan làm kho hàng hóa để hỗ trợ cho các hoạt động vận tải quốc tế, chuyển khẩu, quá cảnh, lưu trữ hàng hóa hoặc dùng cho doanh nghiệp khác gia công.
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ về khái niệm thuế nhà thầu là gì và những vấn đề cần biết mà bạn đọc không nên bỏ qua. Tùy vào các tổ chức, cá nhân hay nhà đầu tư mà cách tính thuế nhà thầu sẽ có sự khác nhau. Nếu bạn có thắc mắc hãy liên hệ ngay với Viết Bài Xuyên Việt để được tư vấn tận tình hơn nhé!