Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Các doanh nghiệp kinh doanh đều cần thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thuế theo đúng quy định của Nhà Nước. Trong số đó không thể không kể đến thuế thu nhập doanh nghiệp. Cách tính thuế này sẽ có sự thay đổi theo từng giai đoạn và văn bản hướng dẫn đi kèm. Vậy cụ thể cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 như thế nào? Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được Viết Bài Xuyên Việt gửi đến ngay sau đây. 

Tìm hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? 

Thuế thu nhập doanh nghiệp là được hiểu đơn giản là loại thuế trực thu, một khoản thuế doanh nghiệp phải trích đóng bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác theo đúng quy định của pháp luật. 

Theo Thông tư 78/2014/TT – BTC quy định các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Các tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
  • Các tổ chức, đơn vị khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Theo cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất, doanh nghiệp không cần làm tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý nữa, mà chỉ cần tạm tính ra số tiền và nộp đủ, đến cuối năm làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định theo điều 1 Thông tư 6/2015/TT-BTC của Bộ tài chính (Sửa đổi bổ sung Thông tư 78) cụ thể như sau:

  • Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế (1) * Thuế suất TNDN (2)

Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì sử dụng công thức tính sau:

  • Thuế TNDN phải nộp = [Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (3)] * Thuế suất TNDN

Thu nhập tính thuế (1)

Thu nhập tính thuế được tính dựa theo công thức sau:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (1.1) – Thu nhập được miễn thuế (1.2) + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định (1.3)

Với: 

(1.1) Thu nhập chịu thuế: Theo quy định tại điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm: “Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác”.   

Các khoản thu nhập khác bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng, cho thuê hay thanh lý tài sản.
  • Tthu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ.
  • Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; hoàn nhập các khoản dự phòng.
  • Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
  • Thu được khoản nợ khó đòi đã xóa nay lại đòi được.
  • Thu nhập từ việc kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả những khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Công thức tính thu nhập chịu thuế trong kỳ:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác thuế.

Trong đó: 

  • Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, dịch vụ, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt chưa thu hay đã thu tiền. 
  • Với doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế VAT. Còn với doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp trên VAT là doanh thu bao gồm cả thuế VAT. 
  • Chi phí được trừ: được tính khi xác định thu nhập chịu thuế là những khoản chi phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi phục vụ cho nhiệm vụ an ninh – quốc phòng của doanh nghiệp có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

*Đối với hoá đơn mỗi lần mua hàng hoá, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc theo quy định của pháp luật.

*Lưu ý: Doanh nghiệp có các hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng với nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động rồi nhân với thuế suất tương ứng.

  • (1.2) Thu nhập được miễn thuế: Những loại thu nhập thường chỉ dành cho 1 số ít các doanh nghiệp đặc thù.
  • (1.3) Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là lượng chênh lệch âm về thu nhập tính thuế, trong đó chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Sau khi quyết toán thuế cả năm mà doanh nghiệp bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau đó. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục tối đa 5 năm.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (2)

Cách tính thuế suất thuế TNDN theo quy định tại điều 11 của TT 78/2014/TT-BTC: 

  • Mức thuế suất áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam (không phân biệt mức doanh thu) là 20%.
  • Mức thuế suất áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam là từ 32% – 50%. Căn cứ vào điều kiện, trữ lượng và vị trí khai thác mỏ, doanh nghiệp có dự án đầu tư sẽ gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ sẽ ra quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án.
  • Mức thuế suất áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm là 50%. Ví dụ: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí,…
  • Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên nằm ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%.

XEM THÊM: DỊCH VỤ QUẢN TRỊ WEBSITE chất nhất

Phần trích quỹ khoa học và công nghệ (3)

Phần trích lập quỹ KH&CN của doanh nghiệp được trích thu nhập tính thuế hàng năm tối đa là 10%; phần quỹ này được trừ đi khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tuy nhiên trong vòng 5 năm kể từ ngày trích lập, nếu quỹ này không được sử dụng hết ít nhất 70% hoặc sử dụng sai mục đích thì doanh nghiệp sẽ phải nộp vào ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ trước đó và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. 

Kết luận

Như vậy, toàn bộ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết đã được Viết Bài Xuyên Việt tổng hợp và gửi đến bạn đọc qua bài viết trên đây. Nếu còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn rõ hơn về các nghĩa vụ cũng như các quyền hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *